DANH SÁCH CÁC BỘ CỦA CHÁNH
PHỦ LIÊN BANG HOA KỲ
Nhánh hành pháp chánh
phủ liên bang Hoa Kỳ gồm 15 Bộ. Lãnh đạo mỗi Bộ trong tiếng Mỹ gọi là
"Secretary" (Tổng Trưởng), và "Deputy Secretary" (Thứ Trưởng), riêng Bộ Tư Pháp
Hoa Kỳ gọi là "United States Attorney General" (Tổng Trưởng Bộ Tư Pháp) và cấp
phó gọi là "United States Deputy Attorney General" (Thứ Trưởng Bộ Tư Pháp). Lãnh
đạo mỗi Bộ trong nội các chánh phủ liên bang do Tổng thống Hiệp Chúng Quốc Hoa
Kỳ đề cử, và sau đó ra điều trần để Thượng viện Mỹ chuẩn thuận.
There are 15 departments under
the executive branch of the federal government of the United States.
1. Bộ Ngoại Giao Mỹ, English: United States Department of State, Năm thành lập:
1789.
2. Bộ Ngân Khố Hoa Kỳ, English: United States Department of the Treasury, Năm
thành lập: 1789. Bộ Ngân Khố Hoa Kỳ (USDT) là Bộ Tài Chánh và Ngân Khố Quốc Gia
của chánh phủ liên bang Hoa Kỳ. The United States Department of the Treasury
(USDT) is the national treasury and finance department of the federal government
of the United States.
3. Bộ Nội Vụ Hoa Kỳ, English: United States Department of the Interior, Năm
thành lập: 1849. Bộ Nội Vụ Mỹ có vai trò khác hẳn với Bộ Nội Vụ của các quốc gia
trên thế giới mà thường chịu trách nhiệm về các vấn đề cảnh sát và an ninh nội
địa. Bộ Nội Vụ Hoa Kỳ chịu trách nhiệm quản lý và bảo tồn hầu hết các vùng đất
liên bang và tài nguyên thiên nhiên liên bang, đồng thời quản lý các chương
trình liên quan đến thổ dân Mỹ, thổ dân Alaska, thổ dân Hawaii, các vấn đề lãnh
thổ và các hòn đảo của Mỹ, cũng như các chương trình liên quan đến bảo tồn lịch
sử. Khoảng 75% đất công liên bang do Bộ này quản lý, phần lớn còn lại do Cơ quan
Lâm nghiệp/Kiểm Lâm của Bộ Nông Nghiệp Mỹ quản lý. Bộ Nội Vụ Hoa Kỳ được thành
lập vào ngày 3 tháng 3 năm 1849.
Despite its name, the Department of the Interior has a different role from that
of the interior ministries of other nations, which are usually responsible for
police matters and internal security. The U.S. Department of the Interior is
responsible for the management and conservation of most federal lands and
natural resources, and the administration of programs relating to Native
Americans, Alaska Natives, Native Hawaiians, territorial affairs, and insular
areas of the United States, as well as programs related to historic
preservation. About 75% of federal public land is managed by the department,
with most of the remainder managed by the Department of Agriculture's Forest
Service. The department was created on March 3, 1849.
4. Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ, English: United States Department of Agriculture, Năm
thành lập: 1862.
5. Bộ Tư Pháp Hoa Kỳ, English: United States Department of Justice, Năm thành
lập: 1870.
6. Bộ Thương Mại Hoa Kỳ, English: United States Department of Commerce, Năm
thành lập: 1903.
7. Bộ Lao Động Hoa Kỳ, English: United States Department of Labor, Năm thành
lập: 1913.
8. Bộ Quốc Phòng Hoa
Kỳ, English: United States Department of Defense, Năm thành lập: 1947. Người
lãnh nhiệm vụ điều khiển Bộ Quốc Phòng Mỹ trong cách gọi ngày xưa là "Tổng
Trưởng Bộ Quốc Phòng" hay tiếng Mỹ viết là "U.S. Secretary of Defense" và cấp phó là
Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng hay tiếng Mỹ là "U.S. Deputy Secretary of
Defense". Tổng Trưởng Quốc Phòng Mỹ và Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng Mỹ đều là viên
chức dân sự do Tổng thống đề cử, sau đó ra điều trần trước Thượng viện Mỹ và
phải được Thượng viện liên bang chuẩn thuận.
Ba bộ quân sự trực thuộc Bộ Quốc Phòng Mỹ gồm: Bộ Lục Quân (U.S. Department of
the Army), Bộ Hải Quân (U.S. Department of the Navy), Bộ Không Quân (U.S.
Department of the Air Force). Lãnh đạo Bộ Hải, Lục, Không quân Mỹ gọi là Bộ
Trưởng Bộ Hải Quân Mỹ (U.S. Secretary of the Navy), Bộ Trưởng Bộ Lục Quân (U.S.
Secretary of the Army), Bộ Trưởng Bộ Không Quân Mỹ (U.S. Department of the Air
Force) và cấp phó tương ứng gọi là Thứ Trưởng Bộ Hải Quân Mỹ (U.S. Under
Secretary of the Navy), Thứ Trưởng Bộ Lục Quân Mỹ (U.S. Under Secretary of the
Army) và Thứ Trưởng Bộ Không Quân Mỹ (U.S. Under Secretary of the Air Force). Bộ
trưởng và Thứ trưởng của Bộ Hải, Lục, Không quân đều thuộc giới dân sự, do tổng
thống đề cử và phải được Thượng viện Mỹ chuẩn thuận.
Kiểm soát dân sự đối với quân đội là một học thuyết trong khoa học chánh trị và
quân sự mà đặt trách nhiệm cuối cùng ra quyết định chiến lược của một quốc gia
vào giới lãnh đạo chánh trị dân sự chứ không phải là các sĩ quan quân đội cao
cấp.
The DOD is headed by The Secretary of Defense, a civilian appointed by the U.S.
President. Each department within the DOD is headed by its respective Secretary
(e.g., the Secretary of the Army), civilians appointed by the U.S. President.
Civilian control of the military is a doctrine in military and political science
that places ultimate responsibility for a country's strategic decision-making in
the hands of the civilian political leadership, rather than professional
military officers.
9. Bộ Y Tế và Nhân Sanh Hoa Kỳ hay Bộ Y Tế và Dịch vụ Nhân Sinh Hoa Kỳ, English:
The United States Department of Health and Human Services (HHS), Năm thành lập:
1953. Bộ Y Tế và Nhân Sanh Hoa Kỳ (HHS) là một bộ thuộc nhánh hành pháp liên
bang trong nội các chánh phủ Mỹ được thành lập để bảo vệ sức khỏe tất cả người
Mỹ và cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho con người. Phương châm của Bộ là "Cải
thiện sức khỏe, an toàn và hạnh phúc của nước Mỹ". Trước khi Bộ Giáo Dục liên
bang được tách ra để thành lập một Bộ riêng biệt vào năm 1979, Bộ Y Tế liên bang
được gọi là Bộ Y Tế, Giáo Dục và Phúc Lợi Hoa Kỳ (HEW).
The United States Department of Health and Human Services (HHS) is a
cabinet-level executive branch department of the U.S. federal government created
to protect the health of all Americans and providing essential human services.
Its motto is "Improving the health, safety, and well-being of America". Before
the separate federal Department of Education was created in 1979, it was called
the United States Department of Health, Education, and Welfare (HEW).
10. Bộ Gia Cư và Phát Triển Đô Thị Hoa Kỳ, English: United States Department of
Housing and Urban Development, Năm thành lập: 1965.
11. Bộ Giao Thông Hoa Kỳ, English: United States Department of Transportation,
Năm thành lập: 1966.
12. Bộ Năng Lượng Hoa Kỳ, English: United States Department of Energy, Năm thành
lập: 1977.
13. Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ, English: United States Department of Education, Năm
thành lập: 1979.
14. Bộ Cựu Chiến Binh Hoa Kỳ, English: United States Department of Veterans
Affairs, Năm thành lập: 1989.
15. Bộ Nội An Hoa Kỳ, English: United States Department of Homeland Security,
Năm thành lập: 2003. Bộ Nội An Hoa Kỳ (DHS) là một bộ của cơ quan hành pháp liên
bang Hoa Kỳ đặc trách về an ninh công cộng, gần giống với các bộ nội vụ của các
quốc gia khác. Các sứ mạng liên quan đến chống khủng bố, an ninh biên giới, nhập
cư và quan thuế (customs), an ninh mạng lưới điện toán, quản lý và ngăn ngừa
thảm họa.
The United States Department of Homeland Security (DHS) is the U.S. federal
executive department responsible for public security, roughly comparable to the
interior or home ministries of other countries. Its stated missions involve
anti-terrorism, border security, immigration and customs, cyber security, and
disaster prevention and management.
------------
Trở về trang "Vấn đề khác"
|